CÔNG DỤNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN CÓ TRONG DẦU GỘI HAIRCNIAL NEW

Nấm Truffie:

 Nấm Truffles giàu các chất dinh dưỡng quan trọng:

Chứa nhiều chất chống oxy hóa:

  • Một trong những công dụng nấm truffle đó là chống oxy hóa. Điều này dựa trên khả năng ức chế quá trình oxy hóa lipid của chúng. Các thử nghiệm dựa trên quá trình oxy hóa lipid (LOO), deoxyribose (OH) và peroxidase (H2O2) cho thấy, tất cả nấm Truffles được kiểm tra đều có tỷ lệ ức chế oxy hóa cao hơn so với thực phẩm. Tuy nhiên, các mẫu đông lạnh cho thấy sự giảm thiểu hoạt động của chất thu dọn gốc tự do.
  • Trong khi đó, Truffles và nấm đóng hộp bị mất một số hoạt tính chống oxy hóa do tác động của quá trình chế biến công nghiệp. Toàn bộ nấm Truffles, bao gồm loại thô đông lạnh đều giúp chống lại quá trình oxy hóa (Rancimat 100 ° C), nhưng các mẫu đóng hộp lại làm tăng sự phân hủy dầu.

Kháng khuẩn là mội trong những công dụng của nấm truffle:

  • Ngoài giá trị dinh dưỡng cao, công dụng nấm truffle mang lại cho cơ thể đó là kháng khuẩn, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn.
  • Trong nghiên cứu kiểm tra hoạt tính kháng khuẩn chống lại ba vi sinh vật, một vi khuẩn Gram âm và hai vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis), đã thu được chiết xuất nước tinh khiết của nấm truffle nâu Terfezia claveryi Chatin.
  • Chiết xuất này thu được thông qua quá trình chiết tách, cô đặc và làm sạch bằng nước siêu lọc. Các nhà nghiên cứu đã thử nghiệm chiết xuất cô đặc bằng phương pháp khuếch tán thạch và nó cho thấy một hoạt tính đáng chú ý trong cả ba trường hợp. Các vùng ức chế tăng trưởng lần lượt là 20,5 mm, 21mm và 26,5 mm được ghi nhận.

Có thể giúp tiêu diệt tế bào ung thư

  • Đây là một loại thực phẩm có thể tiêu diệt tế bào ung thư nếu bạn còn thắc mắc “nấm truffle có tác dụng gì?”. Bằng chứng nghiên cứu tại ống nghiệm cho thấy, nấm truffle có chứa chất chống ung thư mạnh mẽ, các chất được chiết ra từ nấm truffle có tác dụng ngăn chặn sự phát triển tế bào ở phổi, ruột, gan và vú.
  • Tuy nhiên, cần nghiên cứu nhiều và đánh giá tốt hơn về tác động của nấm truffle tới sức khỏe con người, chứ không phải ở dạng chiết xuất.

Công dụng chữa bệnh

  • Theo nghiên cứu, nấm truffle có một số lợi ích y học như: Giảm lipid máu, đặc tính chống ung thư, tăng cường năng lượng, điều trị các bệnh tim mạch và kháng miễn dịch.

 Xây dựng hệ miễn dịch tự nhiên

  • Hệ miễn dịch trong cơ thể sẽ được tác động nhờ vào Beta-glucan, chất xơ sẵn có trong nấm truffle. Ngoài ra, chất selenium có trong nấm truffle cũng giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể trước các nguy cơ cảm lạnh, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn

Quả chanh đào:

  • Điều hòa huyết áp

Nhờ chứa kali, chanh giúp chống trầm cảm và strees bằng cách điều hòa huyết áp trong cơ thể. Với một cốc nước chanh mỗi ngày, bạn có thể loại bỏ cảm giác khó chịu và chóng mặt đột ngột.

  • Tăng cường hệ thống miễn dịch

Với sự hiện diện của vitamin C trong chanh, bạn có thể nói tạm biệt với những mệt mỏi thoáng qua hoặc mãn tính. Thực phẩm này sẽ cho bạn một hệ thống miễn dịch khỏe mạnh hơn giúp phòng chống cảm cúm.

  • Thải độc

Chanh có tác dụng lợi tiểu bởi nó tăng việc tạo nước tiểu bằng cách kích thích hoạt động của thận. Các chất độc theo đó sẽ được loại bỏ dễ dàng. Chanh cũng cải thiện quá trình tiêu hóa, uống nước cốt chanh đào tươi pha loãng vào buổi sáng khi vừa thức dậy sẽ giúp cơ thể bạn thải lượng độc tố tích tụ tốt nhất. Nước chanh còn giúp làm giảm đau đối với bệnh viêm khớp và thấp khớp.

  • Cung cấp nước cho cơ thể

Cơ thể chúng ta cần nước, do đó cần phải cung cấp nước một cách đầy đủ. Nếu bạn không thích uống nước lọc, bạn có thể thêm vào một ít nước cốt chanh để tạo hương vị thơm ngon. Bạn cần biết rằng chanh chứa 80% nước.

  • Giúp làm sạch gan

Được biết đến với tác dụng chống lại độc tố, chanh có thể được sử dụng để dọn dẹp những chất độc trong gan một cách tự nhiên. Một cốc chanh uống lúc đói có thể đem lại sức sống cho gan và làm sạch nó hiệu quả.

  • Giảm cân

Các thành phần trong chanh sẽ nở ra khi gặp nước chứa trong dạ dày, do đó nó có tác dụng cắt cơn đói. Não bộ sẽ nhận được tín hiệu no, vì vậy bạn sẽ không còn cảm thấy muốn ăn nữa. Hơn nữa, lượng lớn vitamin C trong chanh sẽ làm các cơ quan trong cơ thể bạn luôn ở tình trạng làm việc và đốt cháy calo. Bên cạnh đó, uống nước chanh lúc mới ngủ dậy cho phép loại bỏ hiệu quả các axit béo.

  •  Giúp giảm đau họng

Đặc tính của chanh là chống vi khuẩn trong trường hợp đau họng. Một chút trà, thêm nước cốt chanh và chút mật ong nguyên chất sẽ giúp giảm bớt sự nhiễm khuẩn ở họng nhanh chóng. Đồng thời nó cũng bổ trợ cho lớp màng của họng.

  •  Lọc máu

Chanh giúp loại bỏ hiệu quả các chất dư đường có trong một số thực phẩm. Nước chanh tươi cũng có thể loại bỏ các chất bảo quản và hương liệu nhân tạo sẽ ngấm vào máu.

  • Khử mùi hôi

Không chỉ làm cho hơi thở thơm tho hơn bằng cách loại bỏ vi khuẩn gây hôi miệng mà chanh còn có thể chữa viêm nướu và sâu răng, ngăn chặn tạm thời chảy máu lợi. Để làm điều này, hãy súc miệng với một cốc nước chứa nước cốt của một nửa quả chanh.

  • Làm đẹp

Không cần phải sử dụng các loại mĩ phẩm đắt tiền, tính chất kiềm dầu của chanh có thể tiêu diệt các vi khuẩn gây mụn và một số vấn đề của da. Đặc tính chống oxy hóa của nó cũng ngăn chặn sự xuất hiện và sản xuất các gốc tự do gây lão hóa da. Như vậy, bạn sẽ có làn da đẹp và kết thúc các đốm tàn nhang và nếp nhăn.

Đối với các vết thâm trên khuôn mặt, một chút nước chanh tại vị trí đó sẽ có tác dụng xóa mờ vết thâm. Để khoảng 15 phút trước khi rửa lại. Đối với nếp nhăn, pha hỗn hợp nước cốt chanh thêm mật ong và đường. Với ng thức làm đẹp này bạn nên hạn chế ra ánh nắng.

  • Làm sạch móng tay

Đối với người hút thuốc, móng tay màu vàng rất mất thẩm mĩ. Hơn nữa điều này sẽ làm móng tay xấu đi theo thời gian và làm hỏng móng. Hãy yên tâm, bạn sẽ không phải tốn tiền để chăm sóc móng, chỉ cần một chút nước cốt của nửa quả chanh hòa vào nước là đủ. Cho hỗn hợp này vào một bát nhỏ, ngâm móng tay của bạn vào trong 5-7 phút. Hoặc bạn có thể làm khác đi bằng cách cọ xát chanh trực tiếp lên móng trong vài phút. Hiệu quả cũng tương tự.

  • Chống say tàu xe

Say tàu xe thường gây nôn mửa. Để tránh cảm giác buồn nôn, hãy hòa 1- 2 thìa cà phê nước cốt chanh vào nước nóng. Uống nước chanh trước chuyến đi. Người ta luôn có xu hướng nghĩ chanh tăng axit trong cơ thể, nhưng ngược lại nó không thúc đẩy axit mà giải phòng dư lượng kiềm để cân bằng dạ dày.

Climbazole:
  • Hoạt chất chăm sóc tóc

Dexpanthenol:

  • Dexpanthenol được dùng như một chất dưỡng ẩm để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng khô da, rạn da, bong da, Ngứa hoặc Dị ứng nhẹ như (hăm tã, Bỏng da do xạ trị). Thuốc làm mềm da là những chất làm mềm và dưỡng ẩm cho da, giảm ngứa ngáy và bong tróc. Một vài sản phẩm như (kẽm oxide, white petrolatum – thuốc mỡ trắng) được dùng hầu hết để bảo vệ da khỏi dị ứng như (do tình trạng ẩm ướt).
  • Da khô do mất cân bằng nước ở thượng bì. Chất dưỡng ẩm hoạt động bằng cách hình thành một lớp dầu trên cùng bề mặt da để giữ nước ở da. Những chất làm mềm da thông thường như petrolatum, mỡ lông cừu, dầu khoáng và dimethicone. Những chất dưỡng ẩm như glycerin, lecithin và propylene glycol cung cấp nước cho lớp thượng bì. Nhiều sản phẩm cũng chứa những thành phần làm mềm chất sừng (keratin) để giúp làm liền các tế bào thượng bì với nhau như (urea, axit alpha hydroxy như axit lactic/citric/glycolic và allantoin). Điều này làm bong các tế bào chết, giúp da giữ nước, cho da cảm giác mềm và mịn.

Vitamin E:

  • Giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Tình trạng da khô sạm, nhăn nheo, thiếu sức sống, tóc khô và dễ gãy rụng thường là do thiếu vitamin E gây nên. Do đó, trong hầu hết các sản phẩm chăm sóc da và tóc, nhà sản xuất thường đưa vitamin E vào trong thành phần.
  • Thường ngày, da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời sẽ bị các tia cực tím hủy hoại, làm da trở nên đen sạm, mất tính đàn hồi, da trùng xuống khiến khuôn mặt trở nên già đi. Ngoài 30 tuổi, mức độ lão hóa da càng cao, các gốc tự do dư thừa sẽ khiến da nhanh chóng bị tổn thương. Bổ sung vitamin E là phương pháp hữu hiệu giúp cải thiện tình trạng trên, giảm tiến trình lão hóa, mang đến vẻ đẹp trẻ trung, đặc biệt là với chị em phụ nữ.
  • Phụ nữ có thai uống vitamin E sẽ giúp ích cho sự phát triển của thai nhi. Vitamin E giúp tử cung của em bé gái phát triển và hạn chế tình trạng teo tinh hoàn ở em bé trai. Ngoài ra, vitamin E còn góp phần làm giảm tỷ lệ sinh non hoặc sảy thai, đảm bảo an toàn cho cả mẹ bầu và thai nhi. Nhiều chị em phụ nữ khi mang thai sẽ bị rạn da, da xấu đi trông thấy. Bổ sung vitamin E khi mang thai sẽ giúp làn da của mẹ bầu đẹp hơn, ngăn ngừa, hạn chế rạn da, giúp mẹ bầu tự tin hơn trong giao tiếp và cuộc sống hàng ngày.
  • Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, vitamin E rất có lợi cho phụ nữ ở độ tuổi mãn kinh. Phụ nữ trong giai đoạn này sẽ gặp các triệu chứng bốc hỏa, rối loạn kinh nguyệt… Vitamin E sẽ giúp làm giảm các triệu chứng, giúp chị em cảm thấy thoải mái hơn, ổn định tâm lý.
  • Với trẻ em gái trong độ tuổi vị thành niên, sử dụng vitamin E sẽ giúp làm giảm triệu chứng đau bụng kinh trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt.
Sodium Chlorid:

Sodium Chloride có rất nhiều ứng dụng khác nhau từ việc làm đẹp cơ thể đến các ứng dụng trong đời sống, sản xuất, trồng trọt và ng nghiệp. Cụ thể:

  • Thành phần Sodium Chloride có trong cơ thể kích thích hấp thụ chất dinh dưỡng đồng thời duy trì huyết áp ở tình trạng ổn định. Bên cạnh đó, hợp chất còn có tác dụng dẫn truyền các tín hiệu thần kinh, giúp thư giãn cơ bắp.
  • Trong việc chăm sóc cá nhân, Sodium Chloride được dùng làm kem đánh răng, nước súc miệng, nước muối sinh lý và có trong các sản phẩm vệ sinh khác với tác dụng kháng khuẩn, làm sạch hiệu quả.
  • Trong trồng trọt, Sodium Chloride được dùng chăm sóc sức khỏe gia súc, gia cầm, làm thành phần phân bón cho cây trồng.
  • Trong ng nghiệp, Sodium Chloride được dùng sản xuất các sản phẩm cao su, giày da, dầu khí hoặc các loại hóa chất khác.
  • Trong thực phẩm: Sodium Chloride dùng làm gia vị, bảo quản thực phẩm, khử mùi, kiểm soát quá trình lên men,…
  • Trong ngành y tế, Sodium Chloride có ng dụng sát trùng vết thương, trị cảm lạnh, tiêu độc, cấp muối khoáng, làm trắng, chữa viêm, hôi miệng, đảm bảo cho sự hoạt động bình thường của các tế bào,…
  • Trong sinh hoạt, Sodium Chloride có ích trong việc làm vệ sinh vật dụng nhà bếp, xua đuổi n trùng, khử mùi hôi giày dép.
  • Trong y tế : Là dạng muối tinh khiết chuyên dùng để chữa trị vết thương và cung cấp muối khoáng cho cơ thể bị thiếu nước.

Dimethicone:

Nhìn chung, dimethicone có thể cải thiện cảm giác, tuổi thọ và hiệu quả của các thành phần khác trong sản phẩm chăm sóc da của bạn.

  • Tạo cảm giác mượt mà, mềm mại cho da

Bản chất từ silicone, nên Dimethicone khi tham gia vào trong sản phẩm chăm sóc da, chúng cung cấp một lớp mịn mượt cho các loại kem. Giúp cho sản phẩm có kết cấu nhẹ và cảm giác không nhờn, tán nhanh và dễ dàng.

  • Giảm mất nước và duy trì độ ẩm cho da

Dimethicone có đặc tính là khóa ẩm. Nghĩa là chúng tạo thành một hàng rào bảo vệ da. Chống lại sự mất nước qua biểu bì, có thể dẫn đến các tình trạng viêm.

  • Dưỡng ẩm nhưng không gây bít tắc

Đây là một vấn đề gây khá nhiều tranh cãi. Nhưng thật chất, Dimethicone không gây bít tắc như bạn nghĩ. Vì chúng thường được sử dụng trong các ng thức không chứa dầu để cung cấp độ ẩm lâu dài. Nên sẽ không làm tắc nghẽn lỗ chân lông.

Tuy nhiên, đối với những bạn da đổ dầu quá nhiều thì nên cân nhắc dùng một lượng ít vừa phải để da có thể thẩm thấu mà không bị bít tắc nhé.

  • Kiểm soát độ bóng để da có một độ sáng bóng tự nhiên

Dimethicone thường được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm dành cho da mặt. Vì nó cho phép mồ hôi bay hơi nhưng kiểm soát độ bóng của da nhờn.

  • Bảo vệ da không bị hút độ ra bên ngoài

Dimethicone hoạt động như một chất bảo vệ da khỏi độ ẩm bên ngoài và các chất gây kích ứng (giống như các thành phần khác) có thể gây viêm da.

  • Làm mịn kết cấu

Dimethicone có thể làm đầy các nếp nhăn trên khuôn mặt. Góp phần tạo nên kết cấu của da và tạo ra một bề mặt mịn để trang điểm đều hơn. Đó là lý do tại sao chúng thường được tìm thấy trong kem lót.

  • Tạo độ ẩm mịn làn da sau khi sử dụng

Kết thúc mịn và nhẹ của dimethicone làm cho chúng trở thành một thành phần tuyệt vời để làm mịn da trước khi trang điểm.

  • Có đặc tính làm mềm da

Là một chất làm mềm, dimethicone có tác dụng làm mềm và dịu da. Đặc biệt, nhẹ hơn các thành phần khác. Nên để lại trên da sự ẩm mịn, mềm mại không bết rít và ít nhờn. Tạo cảm giác thoải mái, không nặng mặt khi sử dụng.

Glycerin:

  • Làm cho làn da khô trở nên mềm mại và dẻo dai đáng kinh ngạc

Glycerin hoạt động như một chất hydrate hóa lớp sừng tế bào trên da. Đồng thời hấp thụ nước từ bên ngoài, làm giảm thiểu sự mất nước do sự bốc hơi trong da nhờn và giúp giữ cho làn da luôn ngậm nước, góp phần dưỡng ẩm và làm mềm da. Sở dĩ Glycerin có tác dụng này là do thành phần cấu tạo đặc biệt chứa 3 nhóm –OH.

  • Tăng cường và củng cố hàng rào bảo vệ da

Bởi Glycerine có tính hút ẩm nên nó sẽ hút nước từ không khí để giữ cho làn da luôn căng mịn, hạn chế tình trạng thoát hơi nước, giảm thiểu sự mất nước ở da, duy trì cân bằng ẩm hiệu quả. Glycerin giúp bảo vệ da khỏi các tác động có hại từ môi trường.

  • Tăng cường sự thâm nhập của các thành phần khác vào các lớp trên cùng của da

Glycerin tham gia vào quá trình vận chuyển và hoạt động của aquaporin trên bề mặt da của chúng ta. Aquaporin là các protein dẫn dòng chảy của các chất dưỡng ẩm quan trọng (bao gồm nước và glycerol) đến các lớp trên cùng của da. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng độ ẩm của da, giữ cho da cảm thấy mịn màng và thoải mái ngay cả trong điều kiện khí hậu khô hơn.

  • Cải thiện khả năng phục hồi da và làm da tươi trẻ

Glyceron có tác dụng cực kỳ hiệu quả trong việc kích thích các tế bào phát triển, nhờ đó giúp da mau chóng lành lại. Chưa hết, thành phần này còn có tác dụng như một loại thuốc kháng viêm tự nhiên, phòng chống các trường hợp như nhiễm nấm như eczema và bệnh vẩy nến.

Với cấu trúc phân tử đặc biệt Glycerine giúp duy trì độ đàn hồi trên da tốt nhất; giúp tăng sinh collagen trên da, hỗ trợ tái tạo cấu trúc da. Từ đó, ngăn ngừa quá trình lão hóa, giảm tốc độ hình thành nếp nhăn.

Bởi những ng dụng trên mà Glycerin thường xuyên góp mặt trong các sản phẩm dưỡng da, chống lão hoá từ sữa rửa mặt đến serum, tất nhiên là cả kem dưỡng ẩm

Cocammidopropyl Betaine:
  • Nhờ vào đặc tính làm đặc và cải thiện để tạo bọt nên Cocamidopropyl Betaine được dùng làm nguyên liệu phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các sản phẩm dầu gội đầu, bọt tắm, đều có thể tìm thấy Cocamidopropyl Betaine, đặc biệt phù hợp dùng làm dầu gội cho trẻ nhỏ, bồn tắm bọt tắm và các sản phẩm chăm sóc bé.

  • Trong các công thức chăm sóc tóc và chăm sóc da lý tưởng, Cocamidopropyl Betaine là thành phần quan trọng trong vai trò chất điều hòa mềm. Cocamidopropyl Betaine có thể làm sạch tế bào chết trên da đầu và cơ thể. Nếu như có hai chất lỏng khó hòa tan thì Cocamidopropyl Betaine sẽ có thể làm tăng diện tích tiếp xúc của hai chất đó, giúp cho quá trình tẩy rửa được nhanh chóng và dễ dàng hơn do trong đó có chất làm ướt, làm đặc, chất tạo bọt và tăng độ nhớt, chống tĩnh điện.

  • Trong các sản phẩm giặt rửa và làm sạch, Cocamidopropyl Betaine là chất phụ gia được sử dụng làm giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng. Tỷ lệ sử dụng Cocamidopropyl Betaine tùy thuộc vào mức độ tạo bọt và làm sạch khác nhau, thông thường trong bồn tắm dầu gội đầu tỉ lệ Cocamidopropyl Betaine là 2-12%, còn trong mỹ phẩm là 1-2%.

Sodium Lauryl Sulfate:

Sodium Lauryl Sulfate là loại chất dùng để làm sạch thường thấy trong các sản phẩm chăm sóc da cá nhân, nó giúp rửa trôi dầu và các bụi bẩn.

– Là chất chuẩn để xác định mức độ kích ứng da của các thành phần khác. Trong các nghiên cứu khoa học, thì khi muốn ng bố có hay không một thành phần có vấn đề đối với da, sẽ so sánh tác động của thành phần đó với những tác động của SLS. Ở hàm lượng từ 2% đến 5%, Sodium Lauryl Sulfate có thể gây kích ứng ở nhiều người.

– Sodium Lauryl Sulfate có trong chất tẩy trang – một loại chất dùng sau khi trang điểm, lấy đi các mẫu phấn son còn sót lại trong các lỗ chân lông, giúp cho da sạch thoáng sạch .

– Được lựa chọn để thêm vào thành phần tạo dầu gội, mỹ phẩm, kem dưỡng da, và các loại sản phẩm tẩy rửa khác.

– Sodium Lauryl Sulfate có tính chất tạo bọt tốt, được sử dụng như một chất bề mặt dùng để vệ sinh đa năng.

– Được dùng để sản xuất kem cạo râu, thuốc nhuộm tóc, dầu gội dành cho thú nuôi.

Acid citric:

Axit citric cũng là nguồn dồi dào vitamin C vì thế được ứng dụng nhiều vào trong ngành ng nghiệp làm đẹp. Cụ thể, axit citric thường được dùng để:

  • Sử dụng trong điều trị da không đồng đều

Axit citric có thể được dùng làm như một sản phẩm giúp tẩy da chết một cách tự nhiên, đặc biệt đối với những làn da bị tăng sắc tố. axit citric sẽ cải thiện tone da của bạn một cách đáng kể, vừa đều màu lại mịn màng hơn trông thấy đấy.

  • Sử dụng xử lý cháy nắng

Dùng sản phẩm có chứa hóa phẩm này giúp chăm sóc và giảm những tổn thương của da khi tiếp xúc ánh mặt trời

  • Cải thiện nếp nhăn

Acid citric là thành phần giúp chống oxy hóa rất tốt. Vì thế giúp bạn làm giảm sự xuất hiện của dấu vết lão hóa như vết chân chim, hiệu quả.

  • Làm thông thoáng lỗ chân lông

Sử dụng hỗn hợp chứa acid citric theo ng thức, bạn sẽ thấy mụn cám, mụn đầu đen, bụi bẩn hay da chết thoát ra. Giúp da mịn màng, lỗ chân lông thông thoáng nhanh chóng.

Acid Benzoic:

– Axit benzoic có tính kháng khuẩn nên  được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Hoạt tính kháng khuẩn phụ thuộc vào độ pH và tác dụng bảo quản chỉ xảy ra ở môi trường pH = 2,5 – 3,5.

– Khi pH càng thấp khả năng kháng khuẩn càng cao.

+ pH = 2 – 2,5: Nồng độ axit benzoic 0,02 – 0,03%.

+ pH = 3,5 – 4: Nồng độ axit benzoic cần 0,08% để tiêu diệt mốc, 0,1- 0,15% để diệt nấm men và 0,15 – 0,2% diệt vi khuẩn lactic.

+ pH trung tính: Hiệu quả giảm 300 lần so với pH = 3.

– Axit benzoic được dùng làm phụ gia thực phẩm trong tương ớt, sữa lên men, trái cây ngâm giấm, hoa quả ngâm đường, các loại nước trái cây, rau thanh trùng, bánh kẹo.

– Một số loại mỹ phẩm sử dụng axit benzoic để tăng tác dụng dưỡng ẩm.

– Trong các loại nước ngọt, bánh kẹo, nước tương, nước mắm ng nghiệp, axit benzoic được dùng làm chất bảo quản.

Ứng dụng khác: Axit benzoic là một thành phần của thuốc mỡ Whitfield, được dùng để điều trị các bệnh về da như nấm da, giun đũa và chân của vận động viên. Axit benzoic là thành phần chính của kẹo cao su benzoin, và cũng là thành phần chính trong cả hai loại thuốc benzoin và Friar’s balsam. Các sản phẩm như vậy có một lịch sử sử dụng lâu dài như thuốc sát trùng tại chỗ và thuốc thông mũi hít.

Phenoxyethanol:

  • Bởi tính chất diệt khuẩn mạnh giúp sản phẩm không bị nhiễm khuẩn và hạn chế nấm men, mốc. Vì thế nên 1-Hydroxy-2-phenoxyethane thường đóng vai trò là chất bảo quản chất lượng và hiệu quả cho các loại mỹ phẩm.
  • Trong nước hoa, nước hoa, xà phòng và chất tẩy rửa, Phenol hoạt động như một chất ổn định kem và ổn định mùi hương cho sản phẩm. Đồng thời  kháng khuẩn giúp bảo quản ngăn sản phẩm hư hỏng.
  • Phenoxyethanol tan trong hầu hết các loại dầu, ít tan trong nước và có thể hòa tan trong propylene glycol, glycerin, allantoin… nên nó đóng vai trò là chất tạo hệ đệm sinh học cho
  • Các nguyên liệu khác trong mỹ phẩm giúp chúng hoạt động tốt hơn với khả năng diệt khuẩn mạnh đặc biệt các vi khuẩn gram âm đem lại hiệu quả cao hơn cho làn da
DMDM Hydantoin:

 

Chất bảo quản

  • DMDM hydantoin trong mỹ phẩm đóng vai trò là chất bảo quản không paraben và halogen. Nó có khả năng chống vi khuẩn gram âm và gram dương. Là chất khử trùng hiệu quả với phổ rộng trong ngành ng nghiệp mỹ phẩm. Hoạt động với độ pH rộng từ 3 – 10. Ngăn ngừa, làm chậm sự tăng trưởng của vi sinh vật. Giúp  mỹ phẩm kéo dài thời hạn sử dụng thông thường đến 6 – 18 tháng.
  • Chất này thường dùng để bảo quản trong các sản phẩm như dầu gội đầu, các loại kem, thuốc nước, bong bóng phòng tắm, nước súc,…Đây là chất bảo quản được cho phép dùng thay thế parabens với nồng độ 0.2 – 0.6%. Nó hoạt động bằng cách thủy phân thành formaldehyde và DMH tự do trong các dung dịch loãng. Phân hủy tốt trong môi trường khoảng 10 ngày. Bên cạnh đó, nó được rộng rãi sử dụng trong tất cả các dòng mỹ phẩm leave-on và rinse-off products. DMDM có thể kết hợp với Iodopropynyl Butylcarbamate (IPBC), Parabens và Isothiazolinones để tăng hiệu quả bảo quản cho sản phẩm.

Chăm sóc da

  • Hóa chất DMDM cũng có mặt trong các sản phẩm chăm sóc da như serum, kem, mask, toner, xịt khoáng nhằm chăm sóc, cải thiện làn da. Tỉ lệ sử dụng khuyến cáo ở nồng độ 0,1-0,6%. Nó được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Ưu điểm của chất này là dễ dàng để xử lý, làm ổn định thành phần cùng với chi phí rất hợp lý.
  • Ở lĩnh vực hóa học, nhờ vào các hoạt tính như sự halogen hóa, sự oxy hóa, DMDM là tác nhân nhằm tổng hợp các chất axit amin trong ng nghiệp. Đối với ngành y dược, chất này có trong một số loại thuốc chống co giật, điều trị bệnh động kinh và một số bệnh lý liên quan đến hệ thần kinh trung ương.

Triethanolamine:

  • Triethanolamine thực chất không có tác dụng nào đối với da, chỉ hỗ trợ các chất khác trong mỹ phẩm kết hợp với nhau tốt hơn. Đầu tiên, Triethanolamine giúp giảm các tình trạng kích ứng da và trung hòa những chất làm mất độ axit, cân bằng độ pH hơn.
  • Đồng thời, TEA làm đặc kết cấu các loại mỹ phẩm, giúp các loại sản phẩm này mềm mịn hơn và ổn định nhũ tương như sữa dưỡng, kem. Ngoài ra, Triethanolamine có vai trò là một chất nhũ hóa, chất này hỗ trợ phân tán đều dầu trong mỹ phẩm, tránh các tình trạng dầu lắng đọng
Cacbomer:
  • Tạo độ kết dính, làm dày, nhũ hóa và ổn định trong ng thức mỹ phẩm

Khi cho chất này vào nước ở pH trung tính, chúng sẽ hấp thụ, giữ nước, đồng thời trương lên gấp nhiều lần thể tích ban đầu. Do đó, Carbomer thường được sử dụng trong mỹ phẩm với mục đích như một chất tăng cường kết cấu, làm đặc cho mỹ phẩm.

Ngoài ra, Carbomers còn được sử dụng để giữ ổn định nhũ tương, kiểm soát độ nhớt, loại bỏ các chất rắn không hòa tan trong chất lỏng, từ đó ngăn chặn thành phần dầu và chất lỏng của dung dịch tách ra. Đảm bảo tính nhất quán cho các sản phẩm như: Gel, kem dưỡng da, dầu gội, dầu xả, lotion,…

  • Ngăn ngừa mụn trứng cá

Carbomer khi tiếp xúc với da sẽ không tạo cảm giác khô, căng, nặng mặt hay bít lỗ chân lông và Carbomer còn có thể se khít lỗ chân lông.

Với kết cấu phân tử nhỏ, dễ thẩm thấu sâu vào da nên Carbomer có thể đẩy các dầu thừa khỏi da, hạn chế hình thành mụn.

  • Tạo độ bóng, khỏe cho da

Carbomer khi sử dụng sẽ thẩm thấu nhanh vào da, không gây nhờn dính hay tạo lớp màng trên da, mặc dù nó được dùng để tạo độ ẩm, độ kết dính cho mỹ phẩm. Chất này cũng thích hợp với làn da khô nhờ cung cấp độ ẩm, cho làn da sáng bóng hơn.

  • Khả năng chống khuẩn

Carbomer là một chất có khả năng chống khuẩn cao, ngăn cản sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn hay sự xâm nhập của bụi bẩn gây nổi mụn trên da.

Nhờ vậy, khi sử dụng các mỹ phẩm có chứa Carbomer sẽ giúp cải thiện tình trạng của mụn viêm, mụn mủ và cồi mụn sẽ khô nhanh hơn bình thường, giảm mụn hiệu quả cho làn da.

  • Ngăn tia cực tím gây hại cho da

Carbomer ngăn tia cực tím gây hại cho da

  • Đóng vai trò như một chất bảo quản

Bên cạnh các công dụng trên thì trong điều kiện bình thường, Carbomer có trong mỹ phẩm cũng đóng vai trò như một chất bảo quản mà không gây kích ứng, mẫn cảm cho da, nên đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Fragrance:

Vì là một hợp chất tạo mùi, nghe qua cái tên là các nàng đã có thể hình dung ra được ng dụng của Fragrance. Các nhà sản xuất sẽ cho nó vào các sản phẩm của mình để nó tự phát huy tác dụng:

  • Giúp cho chính sản phẩm có mùi hương dễ chịu.
  • Giúp cho người sử dụng loại bỏ được mùi hương khó chịu của cơ thể, tạo mùi hương tự nhiên.
  • Lưu hương lâu dài, tạo cảm giác thoải mái.